Bảo vệ rơle_Phần 1: Khái niệm cơ bản

1.1  NHIỆM VỤ CỦA BẢO VỆ RƠLE

Trong vận hành HTĐ có thể xuất hiện tình trạng sự cố và chế độ làm việc không bình thường của các phần tử. Lúc này, hiện tượng là dòng điện tăng cao nhưng điện áp lại thấp.

Như vậy muốn HTĐ hoạt động bình thường thi HTĐ phải có hệ thống bảo vệ rơle để phát hiện sự cố và cô lập nó càng nhanh càng tốt.

1.2  SỰ CỐ VÀ TRẠNG THÁI KHÔNG BÌNH THƯỜNG

Sự cố: Ngắn mạch N(3) , N(2) , N(1) , N(1,1) , ngắn mạch các vòng dây trong MBA, ngắn mạch giữa các vòng dây trong máy phát điện.

Trạng thái không bình thường: Quá tải, quá áp, giảm tần.

Nguyên nhân:

  • Do cách điện già cõi
  • Thao tác sai, nhằm lẫn

1.3 CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA HT BẢO VỆ

1.3.1 Tính chọn lọc

Khi phần tử nào bị sự cố hay hư hỏng thì bảo vệ rơle chỉ cần loại bỏ phần tử đó.

1.3.2 Tác động nhanh

Đảm bảo tính ổn định của các máy phát làm việc song song trong HTĐ. Giảm tác hại của dòng ngắn mạch đến các thiết bị, giảm xác suất gay hư hỏng nặng hơn, nâng cao hiệu quả tự đóng lại.

Thời gian cắt = thời gian tác động của bảo vệ + thời gian tác động máy cắt

Ví dụ:

Đường dây 300 → 500 kV:  0.1 → 0.12 s

Đường dây 110 → 220 kV:  0.15 → 0.3 s

Đường dây 6 → 10 kV      :  1.5 → 3 s

Càng xa nguồn càng ít ảnh hưởng đến tính ổn định của HTĐ

1.3.3 Độ nhạy

Khi sự cố   đoạn BC, BV2 tác động (tính chọn lọc). Nếu BV2 không tác động (vì lý do nào đó) thì BV1 tác động. BV1 dự phòng cho BV2 phải có tính nhạy. Tuy nhiên BV1 không cần dự phòng cho BV3.

Đặc trưng độ nhạy: Knh  khoảng 1.5 →2.0

  • Theo dòng ngắn mạch: Knh = INMmin/Ikđ
  • Theo điện áp ngắn mạch:  Knh = Ukđ/UNmax

yêu cầu cơ bản của bảo vệ

1.3.4 Độ tin cậy

Khi có sự cố trong vùng BV thì BV phải tác động chắc chắn. Nhưng nó không tác động đối với các sự cố mà nó không được giao.

Đọc thêm:  Bảo vệ Rơle_Phần 2&3: Kỹ thuật chế tạo Rơle và Các loại bảo vệ Rơle

Để bảo vệ tin cậy cao cần phải dùng các sơ đồ đơn giản, giảm số lượng rơle và các tiếp xúc, cấu tạo đơn giản, chế độ lấp ráp bảo đảm chất lượng đồng thời kiểm tra, bảo trì thường xuyên.

1.3.5  Kinh tế

Phải lựa chọn phù hợp yêu cầu để luôn đảm bảo giá thành phải chăng.

1.4 CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG BẢO VỆ

Gồm có :

  • Phần đo lường
  • Phần logic

Phần đo lường liên tục thu nhận tín hiệu về trạng thái của đối tượng được bảo vệ. Ghi nhận xuất hiện sự cố và tình trạng làm việc không bình thường rồi truyền tín hiệu đến phần logic. Phần đo lường nhận tín hiệu thông qua biến dòng điện và biến điện áp

Phần logic nhận tính hiệu từ phần đo lường để phản ánh tình trạng của đối tượng bảo vệ. Phần logic có thể là tổ hợp các rơle trung gian  hay mạch logic tín hiệu (0-1), rơle thời gian và phần tử điều khiển máy cắt. Phần này hoạt động theo chương trình định sẵn đi điều khiển máy cắt.

1.5 MÃ RƠLE VÀ CÁC KÝ HIỆU

Ký hiệu
Tên gọi
Ký hiệu
Tên gọi
21BV khoảng cách
51Máy cắt
21NBV khoảng cách chống chạm đất
59BV quá điện áp
24BV quá từ
59NBV quá điện áp thứ tự không cđ
25Hòa đồng bộ
62Rơle thời gian
26BV dầu
63Rơle áp suất
27BV thấp áp
64Rơle chống chạm đất
30BV chỉ thị vùng bảo vệ
64RRơle chống chạm đất Rôto
32FBV định hướng cs thứ tự thuận
67Rơle dòng định hướng
32RBV định hướng cs thứ tự nghịch
67NRơle dòng định hướng chống cđ
33BV chị thị mức dầu thấp
74Rơle xóa giám sat mạch cắt
37BV dòng điện thấp và cs thấp
76Rơle quá dòng điện DC
40BV phát hiện mất kích thích MF
78Rơ le MĐB hay đo góc lệch pha
46BV dòng điện thứ tự nghịch
79Tự đóng lại
47BV thứ tự pha
80Rơle phát hiện mất nguồn DC
48BV mất gia tốc
81Rơle tần số
49BV nhiệt độ
85Bảo vệ tần số cao, pilot
49RBV nhiệt độ Roto
86Rơle cắt và khóa máy cắt
49SBV nhiệt độ Stato
87Bảo vệ so lệch
50BV quá dòng cắt nhanh
87GBảo vệ so lệch máy phát
50VBV quá dòng cắt nhanh chống chạm đất
87TBảo vệ so lệch máy biến áp
51BV quá dòng cực đại
87BBảo vệ so lệch thanh cái
51BFBV hư hỏng máy cắt
87NBảo vệ so lệch chống chạm đất
51GBV quá dòng chống chạm đất
90Rơle điều hòa điện thế
51GSBV quá dòng chạm đất Stato
92Rơle định hướng cs và điện áp
51NBV quá dòng chống chạm đất
95Rơle phát hiện đứt mạch thứ cấp BI
51VBV quá dòng có kiểm tra áp thấp
96Rơle trung gian
Đọc thêm:  Ý nghĩa mã số các Relay bảo vệ theo ANSI

1.6 NGUỒN ĐIỀU KHIỂN

Yêu cầu phải đủ công suất và điện áp lúc bảo vệ tác động khi có sự cố.

Loại nguồn:

  1. Nguồn DC: 24V, 48V, 110V, 220V. Ưu điểm không phụ thuộc vào điện lưới, khuyết điểm tốn công chăm sóc, bảo trì, phức tạp…
  2. Nguồn AC: không nên dùng MBA đo lường hay MBA tự dùng để tạo nguồn cung cấp vì khi có sự cố ngắn mạch thì điện áp giảm rất thấp. Có thể dùng biến dòng để tạo nguồn cung cấp vì khi có sự cố ngắn mạch thì dòng điện tăng cao nên dòng điện thứ cấp đủ lớn để tác động. Tuy nhiên, lúc trạng thái không bình thường thì dòng điện thứ cấp có thể không đủ lớn để tác động.

Viết một bình luận